angel.thaophan
06-11-2015, 20:23
Context (Ngữ cảnh)
Học cách xin lỗi người khác là rất quan trọng. Mỗi người đều có thể mắc sai lầm, nói lời xin lỗi không tốn một đồng nào nhưng lại có hiệu quả rất lớn.
1. I'm sorry
Tôi xin lỗi.
Bạn có thể thêm trạng từ vào để diễn tả mức độ hối lỗi của mình.
I'm so sorry = I'm very sorry.
Tôi rất xin lỗi
I'm really sorry.
Tôi thực sự xin lỗi.
I'm extremely sorry = I'm terribly sorry.
Tôi thành thật xin lỗi.
I'm sorry about that / everything.
Tôi xin lỗi về điều đó / mọi thứ.
I'm sorry about what I said / what I did.
Tôi xin lỗi về những điều tôi đã nói / đã làm.
I'm sorry about it all.
Tôi xin lỗi về tất cả.
You can't believe how sorry I am.
Bạn không thể tin được là tôi thấy có lỗi như thế nào đâu.
(Bạn có thể thay "I'm" trong những câu trên bằng "I feel" cũng rất thường được dùng).
2. I apologize
Tôi xin lỗi.
Câu này lịch sự và trang trọng hơn câu "I'm sorry".
So sánh:
I apologize. [rất hay dùng]
Tôi xin lỗi.
I owe you an apology. [câu hay]
Tôi nợ bạn một lời xin lỗi.
Please accept my apology. [câu hay]
Xin hãy chấp nhận lời xin lỗi của tôi.
3. It's my fault
Đó là lỗi của tôi.
So sánh:
My fault. [ngữ khí nhẹ nhàng]
Lỗi của tôi.
It's my fault. [ngữ khí thông thường]
Đó là lỗi của tôi.
It's all my fault. [ngữ khí mạnh]
Tất cả là lỗi của tôi.
Ví dụ:
A: What a mess! Who did this?
Thật là bừa bộn! Ai đã làm việc này?
B: It's all my fault. I'm to blame.
Tất cả là lỗi của tôi. Tôi đáng bị khiển trách.
4. I was wrong. You're right
Tôi sai rồi. Bạn đúng.
Hai câu này rất quan trọng, có thể giải quyết tất cả tranh luận. Nó dùng để nhấn mạnh "tôi đã sai còn bạn thì đúng".
Nếu như tranh luận về một sự thật nào đó thì bạn có thể dùng thì hiện tại.
Ví dụ:
I'm aloud talker. You always ask me to lower my voice. I am wrong. You're right.
Tôi là người lớn tiếng. Bạn luôn yêu cầu tôi nói nhỏ. Tôi đã sai. Bạn đã đúng.
Nếu là tranh luận về một việc ở quá khứ thì nên dùng thì quá khứ.
Ví dụ:
You tried to help me. I lost my temper. I was wrong. You were right.
Bạn đã cố gắng giúp tôi. Tôi đã không kiềm chế được cơn giận. Tôi đã sai. Bạn đã đúng.
5. Please forgive me
Xin thứ lỗi cho tôi
Khi nói câu này tâm trạng của người Việt thường nặng nề giống như là phạm một lỗi gì trầm trọng vậy. Còn người Mỹ khi nói câu này tâm trạng lại rất nhẹ nhàng, không có gì nghiêm trọng.
Ví dụ: khi xếp hàng ở sân bay để chờ qua cửa, nếu bạn có việc gấp cần lên máy bay, muốn chen vào giữa hàng, bạn có thể nói:
Please forgive me. I'm in a hurry. Can I go ahead of you?
Xin thứ lỗi cho tôi. Tôi đang vội. Tôi có thể lên trước bạn không?
Khi người Mỹ mượn của bạn bất cứ cái gì, họ thường dùng trước rồi nói:
Please forgive me. I used your pen.
Xin thứ lỗi cho tôi. Tôi đã sử dụng bút của bạn. [Tôi đã không hỏi bạn trước khi dùng.]
Có những cách nói tương tự là:
Forgive me.
Can you forgive me?
I hope you can forgive me.
6. I didn't mean it
Tôi không có ý đó. (Tôi không cố ý.)
Nếu muốn tăng ngữ khí thì bạn có thể nói: I didn't mean to do it. [thường dùng]
7. It wasn't on purpose
Đó không phải là cố ý.
I didn't do it on purpose.
Tôi không cố tình làm điều đó.
8. It won't happen again
Điều đó sẽ không xảy ra nữa.
Câu này cũng có thể nói là: "It will never happen again." Hoặc "I won't do it again."
Nguồn: IEG Vietnam (503 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10); Tel: 08 38620077)
Học cách xin lỗi người khác là rất quan trọng. Mỗi người đều có thể mắc sai lầm, nói lời xin lỗi không tốn một đồng nào nhưng lại có hiệu quả rất lớn.
1. I'm sorry
Tôi xin lỗi.
Bạn có thể thêm trạng từ vào để diễn tả mức độ hối lỗi của mình.
I'm so sorry = I'm very sorry.
Tôi rất xin lỗi
I'm really sorry.
Tôi thực sự xin lỗi.
I'm extremely sorry = I'm terribly sorry.
Tôi thành thật xin lỗi.
I'm sorry about that / everything.
Tôi xin lỗi về điều đó / mọi thứ.
I'm sorry about what I said / what I did.
Tôi xin lỗi về những điều tôi đã nói / đã làm.
I'm sorry about it all.
Tôi xin lỗi về tất cả.
You can't believe how sorry I am.
Bạn không thể tin được là tôi thấy có lỗi như thế nào đâu.
(Bạn có thể thay "I'm" trong những câu trên bằng "I feel" cũng rất thường được dùng).
2. I apologize
Tôi xin lỗi.
Câu này lịch sự và trang trọng hơn câu "I'm sorry".
So sánh:
I apologize. [rất hay dùng]
Tôi xin lỗi.
I owe you an apology. [câu hay]
Tôi nợ bạn một lời xin lỗi.
Please accept my apology. [câu hay]
Xin hãy chấp nhận lời xin lỗi của tôi.
3. It's my fault
Đó là lỗi của tôi.
So sánh:
My fault. [ngữ khí nhẹ nhàng]
Lỗi của tôi.
It's my fault. [ngữ khí thông thường]
Đó là lỗi của tôi.
It's all my fault. [ngữ khí mạnh]
Tất cả là lỗi của tôi.
Ví dụ:
A: What a mess! Who did this?
Thật là bừa bộn! Ai đã làm việc này?
B: It's all my fault. I'm to blame.
Tất cả là lỗi của tôi. Tôi đáng bị khiển trách.
4. I was wrong. You're right
Tôi sai rồi. Bạn đúng.
Hai câu này rất quan trọng, có thể giải quyết tất cả tranh luận. Nó dùng để nhấn mạnh "tôi đã sai còn bạn thì đúng".
Nếu như tranh luận về một sự thật nào đó thì bạn có thể dùng thì hiện tại.
Ví dụ:
I'm aloud talker. You always ask me to lower my voice. I am wrong. You're right.
Tôi là người lớn tiếng. Bạn luôn yêu cầu tôi nói nhỏ. Tôi đã sai. Bạn đã đúng.
Nếu là tranh luận về một việc ở quá khứ thì nên dùng thì quá khứ.
Ví dụ:
You tried to help me. I lost my temper. I was wrong. You were right.
Bạn đã cố gắng giúp tôi. Tôi đã không kiềm chế được cơn giận. Tôi đã sai. Bạn đã đúng.
5. Please forgive me
Xin thứ lỗi cho tôi
Khi nói câu này tâm trạng của người Việt thường nặng nề giống như là phạm một lỗi gì trầm trọng vậy. Còn người Mỹ khi nói câu này tâm trạng lại rất nhẹ nhàng, không có gì nghiêm trọng.
Ví dụ: khi xếp hàng ở sân bay để chờ qua cửa, nếu bạn có việc gấp cần lên máy bay, muốn chen vào giữa hàng, bạn có thể nói:
Please forgive me. I'm in a hurry. Can I go ahead of you?
Xin thứ lỗi cho tôi. Tôi đang vội. Tôi có thể lên trước bạn không?
Khi người Mỹ mượn của bạn bất cứ cái gì, họ thường dùng trước rồi nói:
Please forgive me. I used your pen.
Xin thứ lỗi cho tôi. Tôi đã sử dụng bút của bạn. [Tôi đã không hỏi bạn trước khi dùng.]
Có những cách nói tương tự là:
Forgive me.
Can you forgive me?
I hope you can forgive me.
6. I didn't mean it
Tôi không có ý đó. (Tôi không cố ý.)
Nếu muốn tăng ngữ khí thì bạn có thể nói: I didn't mean to do it. [thường dùng]
7. It wasn't on purpose
Đó không phải là cố ý.
I didn't do it on purpose.
Tôi không cố tình làm điều đó.
8. It won't happen again
Điều đó sẽ không xảy ra nữa.
Câu này cũng có thể nói là: "It will never happen again." Hoặc "I won't do it again."
Nguồn: IEG Vietnam (503 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10); Tel: 08 38620077)